IP được định
nghĩa bởi IEC, quy định mức độ bảo vệ của thiết bị điện từ bụi và nước. Ví dụ
IP54, IP55, IP64, IP65
CẤP BẢO VỆ IP
(INTERNATIONAL PROTECTION) ỨNG DỤNG Ở ĐÂU
Nếu bạn thường
xuyên thực hiện việc bốc dự toán cho 1 công trình, sẽ có những thiết bị yêu cầu
độ bảo vệ IP54 chẳng hạn. Nhưng bạn tìm ngoài thị trường chỉ có loại có IP55.
Vậy có thể thay thế được không?
Nếu bạn là nhà
sản xuất tủ bảng điện, chủ đầu tư yêu cầu bạn sản xuất tủ cho họ đạt tiêu chuẩn
IP44 chẳng hạn. Nếu bạn không hiểu IP44 đòi hỏi gì thì bạn sẽ không dám nhận
đặt hàng.
Hiểu biết về
cấp bảo vệ IP sẽ giúp bạn giải quyết tốt 2 vấn đề trên
CẤU TRÚC, Ý NGHĨA CỦA
IP54
Cấu trúc của
cấp bảo vệ IP ví dụ IP54 gồm: IP và 2 chữ số. Chữ số thứ nhất (5) nói lên độ
bảo vệ chống bụi thâm nhập, chữ số thứ 2 (4) nói lên độ bảo vệ chống sự thâm
nhập từ nước.
Ý NGHĨA SỐ THỨ NHẤT : MỨC
ĐỘ CHỐNG BỤI
1 Cho biết để ngăn chặn sự xâm
nhập của các vật thể rắn lớn hơn 50mm. Bảo vệ từ đối tượng (chẳng
hạn như bàn tay) chạm vào các bộ phận đèn do ngẫu nhiên. Ngăn chặn các vật có
kích thước (có đường kính) lớn hơn 50mm.
2 Cho biết có thể ngăn chặn cuộc
xâm nhập của các đối tượng có kích thước trung bình lớn hơn 12mm. Ngăn
chặn sự xâm nhập của ngón tay và các đối tượng khác với kích thước trung bình
(đường kính lớn hơn 12mm, chiều dài lớn hơn 80mm).
3 Cho biết để ngăn chặn cuộc xâm
nhập của các đối tượng rắn lớn hơn 2.5mm. Ngăn chặn các đối tượng (như
công cụ, các loại dây hoặc tương tự) có đường kính hoặc độ dày lớn hơn 2,5 mm
để chạm vào các bộ phận bên trong của đèn.
4 Cho biết để ngăn chặn sự xâm
nhập của các vật rắn lớn hơn 1.0mm. Ngăn chặn các đối tượng (công cụ, dây
hoặc tương tự) với đường kính hoặc độ dày lớn hơn 1.0mm chạm vào bên trong của
đèn.
5 Chỉ ra bảo vệ bụi. Ngăn chặn sự
xâm nhập hoàn toàn của vật rắn, nó không thể ngăn chặn sự xâm nhập bụi hoàn
toàn, nhưng bụi xâm nhập không ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của thiết
bị.
6 Chỉ ra bảo vệ bụi hoàn toàn. Ngăn chặn sự xâm nhập của các đối tượng và bụi hoàn toàn.
6 Chỉ ra bảo vệ bụi hoàn toàn. Ngăn chặn sự xâm nhập của các đối tượng và bụi hoàn toàn.
Ý NGHĨA SỐ
THỨ HAI : MỨC ĐỘ CHỐNG NƯỚC
0 Cho biết không có bảo vệ.
1 Chỉ ngăn chặn sự xâm nhập của nước nhỏ
giọt. Nước giọt thẳng đứng (như mưa, không kèm theo gió) không ảnh hưởng
đến hoạt động của thiết bị.
2 Chỉ ngăn chặn được sự xâm nhập của
nước ở góc nghiêng 15 độ. Hoặc khi thiết bị được nghiêng 15 độ, nước nhỏ giọt
thẳng đứng sẽ không gây ra tác hại nào.
3 Cho biết có thể ngăn chặn sự xâm
nhập của tia nước nhỏ, nhẹ. Thiết bị có thể chịu được các tia nước, vòi nước
sinh hoạt ở góc nhỏ hơn 60 độ (Cụ thể như mưa kèm theo gió mạnh)
4 Cho biết để ngăn chặn sự xâm
nhập của nước từ vòi phun ở tất cả các hướng.
5 Cho biết để ngăn chặn sự xâm
nhập của nước vòi phun áp lực lớn ở tất cả các hướng.
6 Cho biết có thể chống sự xâm nhập của
những con sóng lớn. Thiết bị có thể lắp trên boong tàu, và có thể chịu
được những con sóng lớn.
7 Cho biết có thể ngâm thiết bị
trong nước trong 1 thời gian ngắn ở áp lực nước nhỏ.
8 Cho biết thiết bị có thể hoạt động bình thường khi ngâm lâu trong nước ở 1 áp suất nước nhất định nào đó, và đảm bảo rằng không có hại do nước gây ra.
8 Cho biết thiết bị có thể hoạt động bình thường khi ngâm lâu trong nước ở 1 áp suất nước nhất định nào đó, và đảm bảo rằng không có hại do nước gây ra.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét